Chính sách bảo hành
Ngày đăng: 18/06/2023 12:29
Ngày đăng: 18/06/2023 12:29
ChengLong Đắk Lắk đảm bảo chế độ bảo hành chính hãng cho các xe do Cheng Long Đắk Lắk phân phối
THUỘC HỆ THỐNG |
TÊN LINH KIỆN |
Xe cabin H5, H7 chạy đường trường (gồm xe tải thùng, đầu kéo) (Tháng/số km) |
Xe cabin H5, H7 chạy công trường (gồm xe ben, xe trộn). Xe cabin M3 (gồm xe tải thùng, xe ben) (Tháng/số km) |
Động cơ |
Bộ giải nhiệt khí nạp (Intercooler) |
18/120.000 |
6/40.000 |
Thùng nhiên liệu, vỏ bộ lọc khí |
12/100.000 |
6/40.000 |
|
Bộ giảm thanh, bộ tản nhiệt, ruột gà |
12/100.000 |
6/40.000 |
|
Quạt, két nước, vòng quạt gió, nắp bảo vệ quạt gió, lót mềm động cơ |
9/60.000 |
4/20.000 |
|
Động cơ thuộc bảo hành của Yuchai |
Thân máy, mặt máy, nắp dàn cò, xupap, vòng đế xupap, cầu xupap, ống dẫn hướng xupap, lò xo xupap, cò mổ, đũa đẩy, con đội, móng hãm, cụm thanh nối, tay biên, ống nối nạp khí, ống dẫn nạp khí, ống xả khí, bánh đà, vành răng bánh đà, vỏ hộp bánh đà, trục dẫn động bơm cao áp, buồng bánh răng và nắp, các loại bánh răng, trục bánh răng trung gian, bộ bánh đai liền giảm trấn thủy lực, trục dàn cò, trục cam, trục khuỷu, các loại đầu nối, Đáy cácte, tấm ép, đĩa tín hiệu đặt chuẩn bơm cao áp đơn (EIII), ắc piston, bộ phân phối nhiên liệu, bộ làm mát dầu máy (trừ vòng đệm cao su), bơm dầu máy, cụm dẫn ống nước ra, sinh hàn, bộ phận đặt thời điểm đánh lửa (EIII) |
18/120.000 |
12/80.000 |
Bơm cao áp, ống cao áp/ ống nối, piston, xi lanh, xéc măng, thân vòi phun (cụm vòi phun), tubor, bơm trợ lực lái, bơm tiếp vận dầu (hệ thống điều khiển bằng điện), bạc trục khuỷu, bạc chặn trục khuỷu, đế bộ lọc, bộ tách dầu-khí, đệm mềm gối đỡ chân động cơ, bộ khống chế (ECU, ECM, SCR), module đánh lửa (ICM), van tiết lưu khống chế điện tử, bàn đạp ga điện (EIII), bộ hỗn hợp, bộ xử lý khí thải, bộ trao đổi nhiệt, bộ điều áp khống chế điện tử, cuộn đánh lửa (EIII), van giảm áp/ cao áp, van cắt nhiên liệu thấp áp, van điện từ cao áp (EIII), van chống dồn nén, bó dây hệ thống điều khiển bằng điện, van khống chế thông cạnh khí thải, các chi tiết cắm nối, các loại cảm biến, ống cao áp, vòi phun điện tử, bơm phun định lượng, Vòi phun Ad-blue, móc phun làm mát, bộ xúc tác tiêu âm, đế vòi phun, bộ lọc không khí, bộ điều tốc garanty, van điện tử garanty (EIII), bộ tích lọc dầu máy (trừ màng lọc), chi tiết van xả nước |
12/100.000 |
9/60.000 |
|
Máy nén khí, pully căng đai, bộ thông hơi, máy nạp – phát điện, máy khởi động, bơm nước, zoăng quy lát, đồng hồ giám sát khống chế diesel, phớt dầu xupáp, van điều áp, bộ làm nóng không khí, phớt dầu trước/sau trục khuỷu, vòng zoăng kín của bộ làm mát, thiết bị nâng garanty, Dây curoa hình nêm, van garanty chân không, dây ga, van khống chế chân không EGR, bộ sấy, cơ cấu cắt nhiên liệu (van điện từ), quạt ly hợp thủy lực dầu silicon, Buzi, ống diesel áp thấp, ống dầu bôi trơn, các loại kẹp ống cao su. |
6/40.000 |
4/20.000 |
|
Bộ tiết chế nhiệt độ, dây curoa hình V, đèn chuẩn đoán sự cố, ống cao su cuộn đánh lửa, cảm biến nhiệt độ dầu máy, nút ren miệng tra dầu, tất cả các loại vòng đệm, đệm các chi tiết ngoại vi, bộ cảnh báo áp lực dầu máy, cảm biến nhiệt độ nước, kim phun. |
2/10.000 |
2/10.000 |
|
Ly hợp |
Bạc đạn tách ly hợp ( Bi T) |
12/100.000 |
4/20.000 |
Tổng côn trên, tổng côn dưới, vỏ côn và mâm bàn ép ly hợp, bình chứa dầu |
9/60.000 |
4/20.000 |
|
Đĩa ly hợp (không bao gồm xói mòn, mài mòn) |
2/10.000 |
2/10.000 |
|
Hộp số |
Vỏ hộp số, vỏ bộ ly hợp, nắp trên, nắp đỉnh |
18/120.000 |
9/60.000 |
Nắp bạc đạn |
18/120.000 |
9/60.000 |
|
Trục chính hộp số, trục trung gian hộp số, bánh răng hộp số, mặt bích, trục phụ hộp số |
12/100.000 |
9/60.000 |
|
Bạc đạn hộp số |
12/100.000 |
9/60.000 |
|
Cần đổi số, trục mềm, chốt tròn, van và xi lanh chuyển đổi cao cấp, thiết bị điều khiển H đơn (đôi), dầm ngang hộp số, đồng tốc hộp số |
9/60.000 |
6/40.000 |
|
Bộ trích lực |
9/60.000 |
6/40.000 |
|
Lò xo, cao su hộp số, nắp chống bụi, ron cao su hộp số |
9/60.000 |
4/20.000 |
|
Hệ thống truyền động |
Ống trục truyền động, mặt bích |
12/100.000 |
6/40.000 |
Khớp các đăng truyền động (khớp chữ thập), khớp trung gian, khớp nối mặt bích |
9/60.000 |
4/20.000 |
|
Hệ thống cầu dẫn động |
Vỏ cầu truyền động |
18/120.000 |
9/60.000 |
Vỏ bộ giảm tốc chính, vỏ bộ vi sai, đế bạc đạn, vỏ hộp ổ trục, nắp hộp ổ trục |
12/100.000 |
9/60.000 |
|
Mặt bích, bánh răng truyền động (bánh răng tròn, bánh răng hành tinh, bánh răng bán trục, trục chữ thập..v..v…), vỏ bộ vi sai và bu lông xiết chặt bánh răng bị động, bánh răng chủ động và bị động, trục điều khiển, trục rỗng tâm, khóa vi sai lắp ráp, bơm bánh răng bôi trơn, bộ giảm tốc bánh bên lắp ráp, mâm xe, vành xe và nan xe, bu lông bánh xe |
9/60.000 |
6/40.000 |
|
Cầu truyền động, các loại bạc đạn, phanh tang trống |
6/40.000 |
4/20.000 |
|
Trục láp ngang, vòng điều chỉnh, vòng đệm, miếng đệm, vòng đệm trục láp |
6/40.000 |
4/20.000 |
|
Hệ thống chuyên dụng |
Đế mâm kéo, tấm đỡ mâm kéo |
12/100.000 |
— |
Khung xe |
Tổng thành khung xe |
18/120.000 |
12/80.000 |
Móc kéo trước và sau |
12/100.000 |
4/20.000 |
|
Hệ thống treo |
Khung treo cân bằng balangce , hệ thống treo đệm khí lắp ráp, thanh giằng cầu (không bao gồm linh kiện cao su) |
18/120.000 |
6/40.000 |
Gối nhíp |
12/100.000 |
4/20.000 |
|
Mắt treo, thanh cân bằng, thanh treo |
12/100.000 |
6/40.000 |
|
Nhíp lò xo, bu lông chữ U |
9/60.000 |
4/20.000 |
|
Nhíp chống sô, miếng chặn, bọc nhựa thanh đẩy, bộ lót hoặc ron dầu đế nhíp lò xo |
6/40.000 |
4/20.000 |
|
Cầu trước và hệ thống lái |
Trục trước |
18/120.000 |
6/40.000 |
Cam lái, cần chuyển hướng, cò chuyển hướng, thanh kéo chuyển hướng, vô lăng và thiết bị truyền động |
18/120.000 |
6/40.000 |
|
Bót lái, trục lái bánh xe, xi lanh trợ lực chuyển hướng, thùng dầu trục lái |
12/100.000 |
4/20.000 |
|
Bạc trục lái bánh xe, bi đỡ trục lái bánh xe |
6/40.000 |
4/20.000 |
|
Lốp xe |
Lốp xe |
4/20.000 |
4/20.000 |
Hệ thống phanh |
Bình trữ khí |
12/100.000 |
6/40.000 |
Hệ thống phanh (ngoài má phanh), phanh ống xả, máy sấy khí (APU), buồng phanh, cần điều chỉnh phanh, các loại van phanh, hệ thống ABS |
12/100.000 |
6/40.000 |
|
Má phanh (không bao gồm xói mòn, mài mòn) |
2/10.000 |
2/10.000 |
|
Hệ thống điện |
Van điện từ, gạt nước, bộ nâng cửa kính, bộ điều khiển khoảng cách gạt nước, bộ điều khiển bật lửa, công tắc, hệ thống dây điện, bảng đồng hồ, còi, bộ cảm biến, điều khiển bướm ga điện tử, đèn (ngoài đèn chiếu sáng), hệ thống phát âm thanh, công tắc nhấp nháy, rơ le, bật lửa, van điện từ, bộ điều khiển thân xe, đồng hồ tốc độ, khóa bật lửa, khóa cửa xe, khóa trung tâm |
9/60.000 |
6/40.000 |
Ắc quy |
4/20.000 |
4/20.000 |
|
Cabin |
Khung buồng lái, bản mạch buồng lái |
18/120.000 |
9/60.000 |
Linh kiện hàn bản lề, giá đỡ trái phải, đế đỡ hệ thống treo phía sau, khung ngang treo không cố định phía sau, dây an toàn |
18/120.000 |
6/40.000 |
|
Ốp gió |
12/100.000 |
6/40.000 |
|
Kính chiếu hậu, ghế ngồi, giường nằm |
12/100.000 |
6/40.000 |
|
Bộ chống sốc thiết bị treo, lò xo thiết bị treo |
12/100.000 |
6/40.000 |
|
Lưới tản nhiệt, bảng điều khiển, dây cầu chì, bảng điều khiển buồng lái và linh kiện trang trí, bình xịt nước, trục mềm, bàn đạp ly hợp, bàn đạp phanh |
9/60.000 |
4/20.000 |
|
Khóa thủy lực, bộ khóa an toàn đi kèm bộ nâng, tổng thành bộ nâng, tổng thành bộ nâng, bơm nâng buồng lái, cơ cấu khóa, kính, lõi cao su |
6/40.000 |
4/20.000 |
|
Hệ thống điều hòa |
Hệ thống điều hòa |
9/60.000 |
6/40.000 |
Đai điều hòa |
6/30.000 |
6/30.000 |
|
Hệ thống xử lí khí thải |
Bình ure |
18/120.000 |
6/40.000 |
Ống dẫn ure, cảm biến dung dịch ure, van |
9/60.000 |
6/40.000 |
|
Hệ thống xe ben |
Thùng xe, nâng hạ ben, ống dẫn thủy lực, bộ trích lực, bơm bánh răng, giá nâng hạ, thùng dầu, tay ba cạnh và đòn bẩy, van chia, van cảm biến, van nâng hạ, van điều khí, miếng đệm thùng xe |
— |
6/40.000 |
Bộ phận thông dụng |
Các loại ống (linh kiện kim loại), đế nâng, khung nâng (linh kiện kim loại) |
9/60.000 |
6/40.000 |
Các loại ống (không phải kim loại), kích, tấm lót cách nhiệt, bạc đạn, lò xo, linh kiện vặn chặt, linh kiện nối, đế nâng, khung nâng (không phải kim loại), khoen chặn, ống bọc ngoài |
6/40.000 |
4/20.000 |
|
Tấm gạt nước, ron, các loại nhựa (đệm mềm, ống lót..v..v…), các loại da (da, tấm trang trí và tấm chắn..v..v…) |
6/40.000 |
2/10.000 |
1. Những điều khách hàng cần chú ý
Trước khi sử dụng xe hãy đọc kỹ “Sổ bảo hành” đi kèm, đồng thời thực hiện thao tác theo đúng yêu cầu trong sổ và sử dụng xe theo đúng quy định.
Khách hàng sau khi nhận xe trong vòng hai tháng hoặc chạy được khoảng 1500km ~ 4000km, vui lòng đưa xe đến trạm bảo hành gần nhất (phương thức liên hệ với các trung tâm bảo hành ủy quyền của ChengLong Đắk Lắk xem chi tiết tại phần V : Địa chỉ các trung tâm bảo hành), đồng thời đưa “Sổ bảo hành” cho nhà cung cấp dịch vụ để nhận dịch vụ kiểm tra, bảo dưỡng cho xe mới. Xe quá hạn không thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng đối với xe mới, xem như chủ động từ bỏ quyền lợi bảo hành cho xe.
Sau khi xe mới được kiểm tra, bảo dưỡng lần đầu, các lần sau tiến hành ”Bảo dưỡng thông thường” với mỗi 15.000km đối với xe đường trường, mỗi 2 tháng sử dụng đối với xe dùng cho công trường. Tiến hành ”Bảo dưỡng bắt buộc” mỗi 30.000km đối với xe đường trường, mỗi 4 tháng sử dụng đối với xe dùng cho công trường. Đề nghị người sử dụng đưa xe đến trạm bảo hành gần nhất theo đúng thời gian, xuất trình “Sổ bảo hành”, tiến hành bảo dưỡng. Xe không được bảo dưỡng thông thường hoặc bảo dưỡng bắt buộc theo đúng thời hạn, xem như chủ động từ bỏ quyền lợi bảo hành cho xe.
Khi xe xảy ra sự cố trong thời hạn bảo hành, đề nghị giữ nguyên sự cố lắp ráp và trạng thái ban đầu của linh kiện, đồng thời nhanh chóng liên hệ với trạm bảo hành gần nhất. Nếu sự cố không ảnh hưởng đến việc vận hành thông thường của xe, hãy lái xe đến trạm bảo hành gần nhất để xử lý. Nếu xe xảy ra sự cố nghiêm trọng không thể lái xe hoặc tiếp tục lái xe sẽ dẫn đến tổn thất lớn hơn, vui lòng liên hệ với trạm bảo hành gần nhất để xử lý.
“Sổ bảo hành” này là căn cứ quan trọng để bảo hành xe, vui lòng luôn mang kèm theo xe, để xuất trình xác nhận tư cách dịch vụ bảo hành cho xe. Nếu chủ xe đã được thay đổi, vui lòng chuyển giao sổ bảo hành cho khách hàng là chủ xe mới.
2. Nghĩa vụ của khách hàng
Chở hàng hóa đúng trọng lượng quy định của xe.
Căn cứ quy định tại “Sổ bảo hành” này khách hàng đưa xe đến trạm bảo hành để bảo dưỡng định kỳ theo số km hoặc thời gian chạy xe. Thực hiện đúng và đầy đủ lịch bảo dưỡng định kỳ, thay thế phụ tùng, dầu nhớt, phụ kiện chính hãng và các hoạt động này nên được thực hiện bởi các trạm bảo hành ủy quyền của ChengLong Đắk Lắk. Sau mỗi lần bảo dưỡng bảo hành, nhà cung cấp dịch vụ sẽ ghi rõ các dữ liệu, đóng dấu và ghi chép trong sổ này.
Không được tự thay đổi trạng thái kết cấu ban đầu của linh phụ kiện xe xuất xưởng. Nếu xe trong khi bảo hành sửa chữa, cần thay đổi linh kiện, hãy lựa chọn phụ tùng chính hãng. Lưu ý rằng bất kỳ sửa đổi, lắp đặt thêm nào trên xe ô tô cũng có thể ảnh hưởng tới hiệu suất hoạt động, tính an toàn, độ bền và thậm chí có thể vi phạm các quy định của Nhà nước, theo đó, chủ xe phải tự chịu trách nhiệm về các hư hỏng, thiệt hại phát sinh.
Nhằm nhanh chóng, triệt để sửa chữa sự cố xe, nhà cung cấp dịch vụ cần tiến hành kiểm tra thông thường, phân tích giám định, chuẩn bị sửa chữa… cho xe, mong khách hàng hiểu và phối hợp với công việc của nhà cung cấp dịch vụ, đồng thời cố gắng hỗ trợ.
Nếu xe gặp tai nạn giao thông, giữ nguyên hiện trường ban đầu của vụ tai nạn, đồng thời kịp thời báo cáo cho cảnh sát giao thông hoặc bộ phận liên quan như cơ quan quản lý công an giao thông, công ty bảo hiểm…, tuyệt đối không được đơn phương xử lý.
Trong quá trình sửa chữa bảo hành xe, linh phụ kiện đã được thay xong thuộc quyền sở hữu của Chenglong Đắk Lắk, phải được giữ lại tại nhà cung cấp dịch vụ, vui lòng không mang đi.
3. Chi phí dịch vụ bảo hành
Xe phát sinh dịch vụ bảo hành, Chenglong Đắk Lắk chỉ chịu trách nhiệm đối với những chi phí liên quan do khôi phục trạng thái vận hành thông thường của xe, tức là chi phí lắp ráp hoặc chi phí vật liệu linh phụ kiện và tiền công sửa chữa.
Chenglong Đắk Lắk không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ chi phí tổn thất trung gian nào ngoài dịch vụ bảo hành (như tổn thất do ngừng hoặc trễ sản xuất, tổn thất hàng hóa, chi phí bảo hiểm, lợi nhuận kinh doanh, tiền phạt và các tổn thất khác), không chịu trách nhiệm với bất kỳ tổn thất nào do sử dụng linh kiện không chính hãng Chenglong gây ra. Không chịu trách nhiệm với mọi hậu quả gây ra do khách hàng tự tiến hành sửa chữa hoặc chi phí sửa chữa liên quan tại nhà cung cấp dịch vụ không phải của Chenglong Đắk Lắk.
Nếu xe của quý khách thuộc bất kỳ trường hợp nào dưới đây đều cho thấy rằng xe đã vượt quá phạm vi bảo hành:
Tem nhãn của xe và giấy chứng nhận của xe hoặc khung gầm xe do Chenglong Đắk Lắk cung cấp không giống với xe hoặc đã bị bôi sửa.
Chưa được Chenglong Đắk Lắk đồng ý, khách hàng tự sửa chữa xe, thay đổi hoặc lắp ráp lại so với lắp ráp ban đầu của xe, linh phụ kiện, hoặc tự thay đổi thông số kỹ thuật (trạng thái kỹ thuật) của xe dẫn đến sự cố, ví dụ tăng trọng lượng thùng xe, gia cố khung xe, làm dày thêm hoặc thêm nhíp ô tô, thêm lớp hoặc làm cho lốp xe lớn hơn…
Trong thời gian bảo hành, sau khi xe xảy ra sự cố, tiến hành sửa chữa tại nhà cung cấp dịch vụ không phải của Chenglong Đắk Lắk hoặc tự tiến hành sửa chữa.
Xe bị sự cố không ảnh hưởng đến vận hành thông thường, trên nguyên tắc phải đến nhà cung cấp dịch vụ gần nhất để xử lý; khi phát hiện lỗi ngầm không kịp thời đến nhà cung cấp dịch vụ gần nhất để sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng xe với lỗi ngầm dẫn đến lỗi trở nên nghiêm trọng hơn khiến các linh phụ kiện liên đới bị hư hỏng thì sẽ không được bảo hành.
Không tuân thủ đúng lịch bảo dưỡng định kỳ theo số km hoặc thời gian xe chạy như trong hướng dẫn của “Sổ bảo hành”.
Không kiểm tra bảo dưỡng hàng ngày cho xe theo quy định bảo dưỡng, không thêm dầu bôi trơn, không kịp thời kiểm tra điều chỉnh, sử dụng dầu và các dung dịch không có nhãn hiệu, không phù hợp chất lượng dẫn đến hư hỏng.
Xe quá tải nghiêm trọng, sử dụng vượt quá giới hạn cho phép dẫn đến hư hỏng, nếu quá tải nghiêm trọng dẫn đến linh kiện xe bị cong, biến dạng không thuộc phạm vi đảm bảo chất lượng.
Những hư hỏng do chịu va đập của ngoại lực.
Những khiếm khuyết không phải do tự thân sản phẩm như va đập, hư hỏng do đốt cháy, trầy xước do yếu tố bên ngoài…
Những hư hỏng của xe do ảnh hưởng bất khả kháng của môi trường tự nhiên, ví dụ: lũ lụt, sấm sét, mưa bão, mưa đá…
Các tình trạng hao mòn bình thường của xe như tạp âm, rung lắc, mài mòn, lão hóa…
Những sửa chữa khác không phải vì nguyên nhân vật liệu, thiết kế, sản xuất.
Sự cố phát sinh do khi sửa chữa xe sử dụng linh phụ kiện không phải chính hãng của Chenglong Đắk Lắk.
Sau tai nạn xe cộ, tự tiến hành xử lý khi chưa được các cơ quan liên quan như cơ quan quản lý công an giao thông, công ty bảo hiểm… xác định trách nhiệm.
Khách hàng từ chối, ngăn cản nhà cung cấp dịch vụ tiến hành kiểm tra thông thường, phân tích giám định, dẫn đến thiệt hại do chậm trễ.
Xe đã quá thời hạn bảo hành.
Không chịu trách nhiệm bảo hành đối với bất kỳ chi phí tổn thất trung gian nào ngoài dịch vụ bảo hành (như tổn thất do ngừng hoặc trễ sản xuất, tổn thất hàng hóa, chi phí bảo hiểm, lợi nhuận kinh doanh, trả lãi ngân hàng, tiền phạt và các tổn thất khác).
Sổ bảo hành” quy định thời hạn bảo hành dài nhất đối với các dòng xe như sau
– Đối với dòng xe cabin H7, H5 chạy đường trường (gồm xe tải thùng, xe đầu kéo) thời hạn bảo hành là 18 tháng hoặc 120.000 km, tùy theo điều kiện nào đến trước
– Đối với dòng xe cabin H5, H7 chạy công trường (gồm xe tải ben, xe trộn); và cabin M3 (gồm xe tải thùng, xe ben) thời hạn bảo hành là 12 tháng hoặc 80.000km, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Đối với sơ mi rơ mooc các loại thời hạn bảo hành là 3 tháng.
1. Tính từ ngày xe được giao cho khách hàng sử dụng (căn cứ hóa đơn do đại lý lập làm chuẩn), chấm dứt vào ngày cuối cùng của thời gian bảo hành.
2. Thời gian bảo hành căn cứ theo số km xe chạy hoặc thời gian xe chạy, tùy theo điều kiện nào đến trước. Trong đó số km xe chạy là chỉ số km xe chạy lũy kế từ sau khi xe xuất xưởng; thời gian xe chạy là thời gian tính từ ngày xe được giao cho khách hàng.
3. Thời gian bảo hành xe không chịu ảnh hưởng của việc thay đổi chủ sở hữu xe, bao gồm ảnh hưởng từ các yếu tố như xe được đổi chủ hoặc xe vì các nguyên nhân mà dừng sử dụng…
4. Khi thực hiện bảo hành nếu đồng hồ công-tơ-mét hỏng hoặc giá trị hiển thị rõ ràng quá nhỏ, quá lệch so với thời gian sử dụng xe, thì con số đọc được không thể làm căn cứ để bảo hành xe, phải tra tìm ghi chép sửa chữa xe, nếu có ghi chép của lần sửa chữa trước đó, lấy con số km từ ngày sửa chữa lần trước, tiếp tục căn cứ mỗi ngày 300 km, lũy kế để tính ra số km.
5. Vì bảo hành xe mà cần phải thay mới linh phụ kiện, thời gian bảo hành của linh phụ kiện đó được tính cùng với thời gian bảo hành của xe, tức là được tính theo số km xe chạy và số lũy kế thời gian xe chạy, đồng thời được chấm dứt theo thời gian chấm dứt thời hạn bảo hành.
* Đặc biệt chú ý:
Nguyên tắc bảo hành với những phụ tùng tổng thành có nhiều chi tiết, dùng phương pháp sửa chữa thay thế linh phụ kiện hỏng nhỏ nhất. Trong trường hợp các chi tiết trong bộ tổng thành hư hại lớn hơn 75% mới được xét duyệt thay bộ tổng thành.
Khi điều khiển xe xuống đèo dốc lái xe cần chú ý đi số phù hợp với tốc độ, kết hợp phanh chân, phanh khí xả động cơ hợp lý để giảm tốc độ của xe, không để vòng tua động cơ lên quá cao làm bật móng hãm xupap.